Mẫu hợp đồng thi công nội thất chi tiết, chính xác nhất 2023

Trang chủ / Tin tức  / Blog Nội Thất  / Mẫu hợp đồng thi công nội thất chi tiết, chính xác nhất 2023
Thi công phòng bếp hiện đại trong dự án nhà phố Japandi

Hợp đồng thi công nội thất hay thiết kế nội thất là một tài liệu nhất định phải có khi xây dựng bất kỳ công trình nào. Chúng giúp bảo đảm quyền lợi của cả chủ đầu tư và nhà thầu thi công. Quan trọng hơn cả là hợp đồng này sẽ giúp chủ đầu tư nắm rõ được các thông tin về công trình của mình. Trong bài viết bên dưới, S-housing sẽ cung cấp một số mẫu hợp đồng mà bạn nhất định cần đến khi xây nhà. Cùng tìm hiểu ngay bên dưới!

1. Mẫu hợp đồng thi công nội thất chuẩn xác mới nhất

Thiết kế kiến trúc nội thất là bước quan trọng nhất trong quá trình xây dựng công trình. Chúng sẽ quyết định không gian công trình trong tương lai có đẹp và hài hòa không. Một số thiết kế thông minh còn giúp khắc phục nhiều hạn chế của khu đất. Đồng thời giúp nâng cao sự tiện nghi và mang lại không gian sống ưng ý cho gia chủ. 

Nhằm đảm bảo chất lượng thiết kế, chủ đầu tư nên lựa chọn một nhà thầu thi công đáng tin cậy. Khi quyết định ký kết hợp đồng, hãy tham khảo kỹ lưỡng các điều kiện đã cam kết. Nếu xảy ra bất kỳ vấn đề nào trong quá trình làm việc sẽ căn cứ vào các điều khoản để xử lý.

1.1 Mẫu hợp đồng thi công nội thất cơ bản, chi tiết

DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Hợp đồng thi công nội thất đáng tin cậy

Mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng chuyên nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*************

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Số: ………….

Công trình: Thi công nội thất

Địa điểm công trình: ………………………………………………

I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:

  • Căn cứ Luật Thương mại đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 và các văn bản hiện hành có liên quan;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên:

Hôm nay, ngày    tháng    năm 2023, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

II. CÁC BÊN KÝ HỢP ĐỒNG:

1. BÊN GIAO THẦU (gọi tắt là Bên A):

– Khách hàng:

– CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………………….

– Số điện thoại: ……………….

– Email: ………………………………………………

– Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………..

2. BÊN NHẬN THẦU (gọi tắt là Bên B):

– CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC – NỘI THẤT S.HOUSING

– Địa chỉ: Số 2, đường số 37, KDC Vạn Phúc, Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

– MST: ………………….

– Số điện thoại: ………………….

– Người đại diện: NGUYỄN NAM                                  Chức vụ: Giám đốc

– Thông tin chuyển khoản: ………………….………………….……

– Nội dung chuyển khoản: Anh/Chị chuyển tiền

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thi công này với những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc:

Bên A giao cho Bên B tiến hành thực hiện các công việc thi công nội thất với nội dung công việc cụ thể theo bảng báo giá đính kèm.

Điều 2: Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật

Chất lượng công việc do Bên B thực hiện theo đúng bản vẽ đã được thống nhất, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật sản phẩm.

Điều 3: Thời gian thi công và tiến độ thực hiện:

Thời gian sản xuất và thi công từ ………… ngày làm việc, kể từ ngày Bên A gửi tiền đặt cọc cho Bên B và Bên A xác nhận đồng ý thực hiện theo bản vẽ thiết kế nội thất cuối cùng do Bên B cung cấp.

Thời gian thi công không bao gồm thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ.

Điều 4: Giá trị hợp đồng, hình thức hợp đồng:

Giá hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí liên quan, gắn liền với bảng báo giá đính kèm.

Tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm VAT:

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………).

Điều 5: Thanh toán hợp đồng:

Thanh toán được chia làm 03 đợt theo phương thức chuyển khoản hoặc tiền mặt như sau:

Đợt 1: Bên A tạm ứng cho Bên B 40% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng. Số tiền tạm ứng ban đầu là: ……………… VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).

Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B 40% giá trị hợp đồng ngay khi Bên B vận chuyển nội thất đến công trình. Số tiền thanh toán là: ………………. VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).

Đợt 3: Bên A thanh toán cho Bên B 20% giá trị hợp đồng còn lại ngay sau khi nghiệm thu bàn giao công trình. Số tiền thanh toán là: ………………. VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).

Điều 6: Trách nhiệm mỗi bên:

a. Trách nhiệm Bên A:

– Thực hiện các công việc đã ghi trong điều khoản của Hợp đồng, phối hợp chặt chẽ với Bên B, hỗ trợ Bên B giải quyết các vướng mắc, tạo điều kiện để Bên B hoàn thành công việc theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;

– Bàn giao mặt bằng đúng kế hoạch để Bên B đến lắp đặt công trình; thời gian kéo dài không
tính vào thời gian thi công công trình;

– Bên A có trách nhiệm tính phí phát sinh cho Bên B, nếu trong quá trình sản xuất Bên A có thay đổi thiết kế ảnh hưởng đến vật tư và quá trình sản xuất của bên B chi phí sẽ được 2 bên thỏa thuận trước khi tiếp tục sản xuất;

– Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B;

– Bên A có trách nhiệm nghiệm thu các hạng mục trước khi đưa vào sử dụng khi có thông báo của Bên B không quá 03 ngày.

b. Trách nhiệm Bên B:

– Thực hiện và hoàn thành công việc đã ghi trong các điều khoản của Hợp đồng;

– Chịu trách nhiệm trước Bên A về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm;

– Đảm bảo nhân sự thực hiện đúng chuyên môn;

– Đảm bảo và phải tập trung thiết bị cần thiết cho việc thi công theo đúng kế hoạch và tiến độ đề ra;

– Trong quá trình thi công, thực hiện đầy đủ các yêu cầu về đảm bảo an toàn công trình, an toàn thi công, giữ gìn cảnh quan và môi trường. Nếu xảy ra tai nạn, sự cố gây thương vong về người, hay thiệt hại về tài sản của Bên A hay của Bên thứ 3 do lỗi của Bên B, thì Bên B có nghĩa vụ báo ngay cho các bên liên quan đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bên A trong vòng 24 giờ sau khi xảy ra sự việc. Bên B sẽ chịu trách nhiệm giải quyết cũng như các chi phí liên quan đến sự cố đó.

Điều 7: Nghiệm thu, bàn giao, bảo hành công trình:

a. Bàn giao: Sau khi hoàn thành việc lắp đặt, nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Bên B có trách nhiệm bàn giao cho Bên A toàn bộ sản phẩm (nếu có).

b. Bảo hành công trình: Bên B có trách nhiệm bảo hành 24 tháng cho tất cả các sản phẩm mà dịch vụ cung cấp.

c. Điều kiện bảo hành: Bên B có trách nhiệm bảo hành 24 tháng cho tất cả các sản phẩm mà dịch vụ cung cấp.

– Khi Hạng mục/Công việc do Bên B cung cấp, lắp đặt phát sinh lỗi, Bên A có trách nhiệm giữ nguyên hiện trạng và thông báo cho Bên B về sự cố đó bằng những phương tiện liên lạc nhanh nhất như: điện thoại, email, fax… Trong vòng 03 (ba) ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên A, Bên B sẽ cử nhân viên kỹ thuật đến để kiểm tra, xác định nguyên nhân. Thời gian giải quyết sự cố là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi Bên A thông báo đến Bên B. Trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.

– Bên B sẽ không chịu trách nhiệm bảo hành cho các lỗi sau:

  • Lỗi phát sinh từ Bên A hoặc bên thứ ba do quá trình sử dụng sản phẩm không đúng quy chuẩn như: thường xuyên va chạm và/hoặc tác động bằng một lực mạnh vào sản phẩm, lau chùi bằng các sản phẩm có chất tẩy mạnh dẫn đến hỏng bề mặt sản phẩm, lau chùi hoặc làm ướt bề mặt sản phẩm liên tục trong một thời gian dài. Các sản phẩm có thể lau chùi bằng giẻ lau khô hoặc ẩm (không dùng giẻ ướt hoặc hóa chất tẩy mạnh, không được phun nước trực tiếp lên sản phẩm);
  • Hỏng hóc do tác động của thiên tai như mưa bão, lũ lụt, động đất, mối mọt… gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Khi có thiên tai xảy ra, Bên A phải có trách nhiệm đóng và bảo quản kín khu vực lắp cửa tránh nước mưa, bụi gây hỏng sản phẩm;
  • Lỗi do các đơn vị thi công khác của Bên A gây bẩn bề mặt sản phẩm, làm hỏng kết cấu hoặc bề mặt trong quá trình thi công. Các đơn vị khác khi có nhu cầu thực hiện phần việc của mình tại khu vực lắp đặt của Bên B, phải có phương án che chắn, bảo vệ bề mặt để tránh làm hỏng sản phẩm.

d. Nghiệm thu:

Sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Bên B thông báo nhưng Bên A không nghiệm thu hoặc công trình/ một phần công trình được Bên A đưa vào sử dụng được 05 (năm) ngày nhưng không tiến hành nghiệm thu và ký xác nhận bàn giao thì mặc nhiên được xem như công trình đã được nghiệm thu bởi Bên A.

Điều 8: Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung:

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B có yếu tố bất khả kháng làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công, thì Bên B phải thông báo cho Bên A để xem xét chấp thuận;

– Khối lượng hoặc số lượng phát sinh (tăng hoặc giảm) không phải do lỗi Bên B gây ra phải được các bên liên quan xác nhận và được Bên A chấp thuận trước khi thi công;

– Mọi sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh trong quá trình thi công có hiệu lực sau khi Bên A chấp thuận.

Điều 9: Điều khoản chung:

– Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng này được làm thành (02) hai bản, mỗi bên giữ (01) một bản đều có giá trị pháp lý như nhau;

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và mặc nhiên thanh lý sau khi (02) hai bên đã hoàn tất các nghĩa vụ của hợp đồng;

– Hợp đồng này gắn liền với bảng báo giá số ………., ký ngày    /     /2023.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

1.2 Mẫu hợp đồng thi công nội thất công trình xây dựng

DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*************

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số: …………….

DỰ ÁN:  ………

Địa điểm: ………………………………mau-hop-dong-thi-cong-noi-that-cong-trinh-xay-dung

Hạng mục: …………

CHỦ ĐẦU TƯ: …………………………………..

TƯ VẤN THIẾT KẾ: CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC – NỘI THẤT S.HOUSING

Phần I

CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

  • Căn cứ Luật Thương mại đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 và các văn bản hiện hành có liên quan;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên

Hôm nay, ngày …tháng …năm 2023 tại văn phòng Công ty, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. BÊN GIAO THẦU (gọi tắt là bên A):

– Đại diện là: ………………………………

– CCCD số: …………………    Ngày cấp: …………. Nơi cấp: ………

– Địa chỉ: …………………………………………………………………….

– Điện thoại: …………………

2. BÊN NHẬN THẦU (gọi tắt là bên B):

– Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC NỘI THẤT S.HOUSING

– Đại diện là Ông: NGUYỄN NAM            Chức vụ: Giám Đốc

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

– Mã số thuế: …………………

– Tên tài khoản: NGUYỄN NAM; Số tài khoản: ………..… tại Ngân Hàng ……………..

–  Nội dung chuyển khoản: Anh/Chị chuyển tiền

Phần II

CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1: Phạm vi công việc:

Bên A giao cho bên B thực hiện công tác:

Nội dung thiết kế bao gồm:

  • Preconcept;
  • 3D Concept;
  • Mặt bằng bố trí;
  • Mặt bằng bố trí kích thước chi tiết nội thất.

Lưu ý: Bên A được chỉnh sửa tối đa 02 lần, từ lần chỉnh sửa thứ 03 trở đi bên A sẽ phải trả phí phát sinh (tương đương giá trị thiết kế trên không gian chỉnh sửa).

Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật:

Chất lượng công việc do bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình quy phạm chuyên ngành khác, cụ thể là:

– Nội dung thiết kế nội thất công trình phù hợp với yêu cầu, thỏa mãn yêu cầu về chức năng sử dụng, đảm bảo thẩm mỹ

– Thiết kế nội thất phải đảm bảo phù hợp với các tính chất đặc trưng của công trình.

– Bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các thông tin về kích thước, vật liệu và các thông số kỹ thuật để thi công chính xác.

Điều 3: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:

a) Tiến độ thực hiện hợp đồng được quy định cụ thể tại Hợp đồng này thời gian thực hiện bản vẽ là …. ngày làm việc không tính ngày lễ và ngày nghỉ (thứ bảy và chủ nhật) kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực. Thời gian thực hiện hợp đồng được tính ngay sau khi bên B thanh toán tiền đợt 1.

Thời gian thực hiện không bao gồm:

– Thời gian chỉnh sửa và phê duyệt phương án;

– Thời gian chỉnh sửa thiết kế bản vẽ kỹ thuật sửa đổi theo yêu cầu của bên A sau khi đã có phê duyệt tại bước trước đó.

b) Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp bên B hoặc bên A gặp khó khăn bất khả kháng dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài.

c) Thời gian tạm ngưng hợp đồng theo điều 6 [Tạm ngưng công việc trong hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng].

Điều 4: Giá trị hợp đồng, hình thức hợp đồng:

a) Giá hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí liên quan để thực hiện công tác tư vấn:

– Tổng giá trị hợp đồng bao gồm VAT: ………………VNĐ. Trong đó bao gồm:

+ Thiết kế nội thất: ……………………………VNĐ

+ Thuế giá trị gia tăng (8%): ………………….VNĐ

– Bằng chữ: …………………………………….

b) Hình thức hợp đồng: Hợp đồng khoán gọn.

c) Giá trị hợp đồng không điều chỉnh, trừ các trường hợp sau:

– Giá trị thiết kế tăng khi có các yêu cầu thiết kế nằm ngoài nội dung công việc phải thực hiện tại điều 1.

– Giá trị thiết kế giảm khi bên A giảm hạng mục thiết kế.

Điều 5: Phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán là phương thức chuyển khoản, được thanh toán hai (01) đợt:

Đợt 1: Thanh toán 70% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng. Số tiền thanh toán là: ……………………. VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………….).

Đợt 2: Thanh toán 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi giao hồ sơ thiết kế thi công. Số tiền thanh toán là: …………VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………….).

Điều 6: Tạm ngừng công việc trong hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

– Do lỗi của bên giao thiết kế hoặc nhận thiết kế gây ra.

– Do các trường hợp bất khả kháng.

– Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

– Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cáo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

– Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên B:

– Bên B có trách nhiệm hoàn thành đúng thời gian tiến độ thực hiện cho công tác thiết kế kiến trúc và kỹ thuật công trình.

– Có trách nhiệm báo cáo trình bày sửa chữa thiết kế phù hợp với công năng sử dụng và yêu cầu của bên A , theo từng giai đoạn trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Bên B có trách nhiệm bàn giao hồ sơ thiết kế hoàn thiện cho bên A đảm bảo đầy đủ các yêu cầu đã nêu ở điều 1 [Phạm vi công việc].

Điều 8 : Quyền và nghĩa vụ của bên A:

a) Quyền của bên A:

– Sở hữu sản phẩm tư vấn xây dựng theo Hợp đồng.

– Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng không đạt chất lượng theo Hợp đồng.

– Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn.

b) Nghĩa vụ của bên A:

– Cung cấp cho bên B những hồ sơ liên quan đến công trình cần thiết kế kiến trúc.

– Theo dõi báo cáo trình bày của bên B qua từng giai đoạn thực hiện hợp đồng

– Thanh toán cho bên B theo đúng tiến độ hợp đồng thỏa thuận.

Điều 9: Điều khoản chung:

– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có về đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để có giải pháp tích cực giải quyết.

– Mọi sự sửa đổi, bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản có giá trị hiệu lực.

– Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU                                                                                   ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU

1.3 Mẫu hợp đồng thi công nội thất kết hợp với thiết kế

DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ & THI CÔNG NỘI THẤT

Hợp đồng thi công nội thất văn phòng làm việc

Mẫu thiết kế nội thất văn phòng hiện đại

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*************

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT

Số: …/…/HĐTK ​

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:

Bên giao (Bên A): ………………….

CMND số: … cấp ngày: …/…/…tại ……….

Địa chỉ: ………………………

Điện thoại: ………………….

Bên nhận (Bên B): ………………………………

Mã số thuế: …………………………….

Đại diện: Ông/bà ……………………….

Chức vụ: ………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………

Điện thoại: ……………………………….

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thiết kế và thi công nội thất với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng:

Bên A giao cho Bên B thiết kế nội thất căn nhà tại địa chỉ: …….… với diện tích thiết kế là: …m². với với đơn giá là … đ/m² và nội dung công việc như sau:

Nội dung công việc: Bên B sẽ thực hiện các việc sau đây

  • Khảo sát hiện trạng.
  • Thiết kế bản vẽ phối cảnh 3 chiều.
  • Thiết kế mặt bằng bố trí nội thất.
  • Thiết kế chi tiết trần, tường, sàn.
  • Cung cấp hồ sơ chi tiết nội thất (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, qui cách kỹ thuật).
  • Thiết kế chi tiết hệ thống điện, nước, mạng (nếu có).
  • Thiết kế sân vườn, tiểu cảnh (nếu có).
  • Tổ chức thi công và giám sát (nếu bên A yêu cầu).
  • Thi công theo đúng thiết kế

Hồ sơ thiết kế và Phương thức bàn giao:

Hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết gồm:

  • Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
  • Phối cảnh tổng thể công trình.
  • Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.

Hồ sơ kỹ thuật đầy đủ gồm:

  • Bảng mô tả chi tiết thi công (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, quy cách kỹ thuật); mã số sơn tường)
  • Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).

Phương án được bên A lựa chọn sẽ được in ra với đầy đủ hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết và hồ sơ kỹ thuật. Sau đó, bên B thực hiện thi công theo phương án được bên A lựa chọn.

Điều 2: Tiến độ thực hiện hợp đồng:

Bên B sẽ triển khai công việc cho Bên A theo từng giai đoạn:

Giai đoạn 1: Hồ sơ phác thảo ý tưởng bao gồm:

  • Các mặt bằng bố trí.
  • Thuyết minh ý tưởng.
  • Ảnh minh hoạ.
  • Các mặt bằng bố trí nội thất.
  • Các mặt đứng.
  • Phối cảnh nội thất các phòng.

Thời gian: Muộn nhất là ngày……….

Giai đoạn 2: Hồ sơ thiết kế (Bao gồm hồ sơ nội thất và Hồ sơ kỹ thuật) bao gồm:

  • Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
  • Phối cảnh tổng thể công trình.
  • Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.
  • Bảng mô tả vật liệu thi công.
  • Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).

Giai đoạn 3: Thi công

Thời gian thi công là …… ngày kể từ khi bên A ký duyệt thiết kế.

Điều 3: Trị giá hợp đồng:
  • Đơn giá gói thiết kế: … VNĐ.
  • Diện tích thiết kế: …m²
  • Đơn giá thi công: …………VNĐ.
  • Tổng giá trị hợp đồng: …VNĐ.
  • Bằng chữ: ……………….…đồng chẵn.
Điều 4: Phương thức thanh toán: (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản).

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi hợp đồng được ký.

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi bên B hoàn tất giai đoạn 1 (Thiết kế sơ bộ).

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi bên B bàn giao bản thiết kế có đầy đủ kích thước theo phương án mà bên A đã chọn.

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng còn lại khi bên B thi công xong và được bên A chấp nhận.

Điều 5: Bất khả kháng.

Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được khả năng cho phép và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.

Các bên cùng thống nhất các sự kiện về thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, hỏa hoạn, thảm họa tự nhiên; chiến tranh, khủng bố, rối loạn công cộng, đình công, ách tắc và tê liệt giao thông; các sự kiện khác nằm ngoài sự kiểm soát của một Bên (trừ trường hợp mất khả năng thanh toán hay tình trạng suy giảm tài chính của một Bên); hay sự thay đổi của luật pháp hoặc mệnh lệnh hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn cấm hoặc hạn chế không xuất phát từ hành vi có lỗi của Bên đó là những sự kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp bên vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng thì không chịu trách nhiệm dân sự trước bên kia.
Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên bị ảnh hưởng trong việc thực hiện nghĩa vụ phải thông báo ngay cho bên kia để tìm biện pháp khắc phục, hạn chế thiệt hại.

Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì hai bên sẽ cố gắng thảo luận tìm hướng giải quyết trước khi thực hiện thanh lý Hợp đồng.
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cộng thêm 30 (ba mươi) ngày để khắc phục thiệt hại do bất khả kháng.

Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp .

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 7: Tạm dừng và hủy bỏ hợp đồng.

7.1 Tạm dừng hợp đồng:

– Do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra.

– Do những điều kiện bất khả kháng gây ra: Do các hiện tượng tự nhiên mà hai bên không thể kiểm soát được. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau.

– Các trường hợp do sự thỏa thuận của hai bên.

– Thời gian và mức đền bù tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận, khắc phục.

7.2 Huỷ bỏ hợp đồng:

– Một bên có quyền huỷ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.

– Huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết.
Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực từ khi huỷ bỏ.

Điều 8: Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên.

8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A.

– Bên A cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý, chỉ dẫn khu vực mặt bằng liên quan đến việc thực hiện công việc trong hợp đồng của bên B.

– Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế, phê duyệt và thi công xây dựng công trình.

– Nghiệm thu, thanh toán khối lượng thực hiện cho bên B theo đúng tiến độ đã cam kết trong hợp đồng.

– Bên A cử: Ông (Bà)…làm chủ nhiệm công trình để phối hợp giám sát bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.

8.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B.

– Thực hiện các nội dung trong hợp đồng, đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo tiến độ hợp đồng.

– Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ thiết kế và thi công của đơn vị mình

– Không tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thiết kế, xây dựng do mình đảm nhận khi chưa được phép của bên A hoặc người có thẩm quyền.

– Xem xét và giải quyết kịp thời đề nghị của chủ đầu tư về những bất hợp lý trong thiết kế và thi công.

– Phối hợp với bên A tham gia nghiệm thu các công việc đã thực hiện. Ký biên bản nghiệm thu, hồ sơ hoàn công.

– Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

– Khi kết thúc mỗi giai đoạn thiết kế, hai bên sẽ có một buổi làm việc để cùng xem xét các bản vẽ, các sửa đổi nếu có và thông qua hồ sơ. Sau mỗi cuộc họp như vậy sẽ có một danh sách các yếu tố đã được thông qua và các yếu tố cần sửa đổi, danh sách này sẽ do hai bên cùng xác nhận.

– Trường hợp hai bên đã thống nhất phương án thiết kế và thi công, nếu bên A có yêu cầu sửa đổi thì bên A phải chịu chi phí phát sinh tương ứng với diện tích sửa đổi và đơn giá ghi trên hợp đồng. Thời gian tiến hành sửa đổi được hai bên thỏa thuận và tính vào thời gian hợp đồng.

– Bên B cử ông(bà)………Chức vụ: Chủ trì thiết kế, Điện thoại: …chịu trách nhiệm liên hệ với bên A khi có yêu cầu.

Điều 9: Điều khoản chung

– Thời hạn hiệu lực hợp đồng: Được tính hiệu lực từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng. Bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

– Trong quá trình thực hiện, nếu xảy ra tranh chấp hai bên sẽ chủ động thương lượng giải quyết.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi về giá cả thì phải làm thanh quyết toán bổ sung theo giá mới tại thời điểm thực hiện.

– Bên B phải cung cấp cho bên A toàn bộ các tài liệu cần thiết để thực hiện các dự án đã được hai bên nhất trí. Tuy nhiên, bên B sẽ giữ bản quyền tác giả đối với tất cả các tài liệu đã cung cấp cho bên A. Bên A không có quyền sử dụng các tài liệu được cung cấp (bản vẽ, văn bản …) vào bất cứ một dự án nào khác ngoài khuôn khổ dự án này.

– Hai bên thống nhất thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các điều khoản của hợp đồng này.

– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ khi thanh toán.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

2. Tầm quan trọng của hợp đồng thi công nội thất

Ấn tượng với chất lượng thi công hàng đầu

Công trình thi công văn phòng do S-housing thực hiện

Dù là công trình lớn hay nhỏ thì hợp đồng thi công nội thất cũng là rất quan trọng. Hợp đồng là cam kết, quy định giúp đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Dưới đây là vai trò quan trọng của hợp đồng thi công đối với cả chủ đầu tư và đơn vị nhà thầu được S-housing tổng hợp:

  • Đảm bảo quyền lợi của đôi bên: Bên chủ đầu tư và Bên công ty thi công nội thất.
  • Quy định rõ ràng các quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị thi công.
  • Những yêu cầu về dịch vụ và thỏa thuận đôi bên (về chất lượng vật liệu, thiết bị, phụ kiện,..).
  • Thời gian bắt đầu triển khai và hoàn thành các hạng mục được quy định trong hợp đồng (thời gian hoàn thành, ngày bàn giao,…).

Có thể bạn quan tâm: Bảng báo giá thi công nội thất trọn gói chi tiết nhất 2023

3. Hạng mục chính trong hợp đồng thi công nội thất

Hợp đồng thi công nội thất chung cư, nhà ở được lập nên dựa trên sự thỏa thuận và tự nguyên của đôi bên (nhà thầu và chủ đầu tư). Đôi bên sau khi đã thống nhất những thông tin, điều khoản, tiến độ sẽ tiến hành ký kết. Kể từ lúc ký kết hợp đồng, mọi quy định sẽ bắt đầu có hiệu lực. 

Ứng dụng chất liệu gỗ công nghiệp chất lượng

Các hạng mục nội thất chi tiết trong công trình

3.1 Các thông tin quan trọng cần có trong hợp đồng

  • Thông tin về mặt pháp lý của bên đại diện khi tiếp nhận hợp đồng (mã số thuế).
  • Thông tin cơ bản của 2 bên giao dịch: Khách hàng và nhà thầu (địa chỉ, số CMND, số điện thoại,…).
  • Điều khoản nêu rõ những thông tin về vật liệu, đồ nội thất, thiết bị, phụ kiện cụ thể như: màu sắc, chất liệu, số lượng,… (Có thể đính kèm phụ lục hợp đồng để xem chi tiết).
  • Báo giá chi tiết từng khoản và cam kết không phát sinh chi phí sau này. (Có thể là tài liệu đính kèm phụ lục để xem chi tiết).
  • Những hạng mục thi công cần triển khai, cần mua. Hoặc yêu cầu chủ đầu tư cung cấp cần nêu rõ trong hợp đồng. (Điều khoản này giúp bảo vệ quyền lợi cho đơn vị thi công).

3.2 Các điều khoản cần có trong hợp đồng thi công

  • Hình thức thanh toán và các giai đoạn thanh toán hợp đồng. Hình thức có thể là tiền đặt cọc hoặc các khoản trả góp tùy theo thỏa thuận đã ký kết. 
  • Thời gian hoàn thiện và triển khai cần được nêu rõ trong hợp đồng thi công. Nếu như đơn vị thi công bàn giao hoặc triển khai chậm tiến độ đã nêu trong hợp đồng sẽ bị xử lý và bồi thường. 
  • Thông tin cụ thể các giấy tờ và thủ tục pháp lý cần cấp phép
  • Những giải quyết và tranh chấp nếu có sẽ được xử lý như thế nào. Dựa trên điều khoản nào đã được quy định trong hợp đồng.
  • Điều khoản bồi thường (nếu có vi phạm xảy ra). Và các hạng mục phát sinh chi phí trong quá trình thi công.
  • Phụ lục đi kèm và chữ ký có mộc đóng dấu của Chủ đầu tư và Đơn vị thi công.

>>XEM THÊM: Xưởng thi công nội thất gỗ giá tốt, uy tín, bảo hành dài hạn

4. Những lưu ý khi soạn hợp đồng thi công nội thất

Hợp đồng thi công nội thất chuyên nghiệp

Bạn cần đặc biệt lưu ý các điểm này khi lập hợp đồng thi công nội thất

  • Chủ đầu tư và Đơn vị thi công cần mỗi bên giữ một bản hợp đồng. 
  • Nếu có bổ sung, thay đổi điều khoản nào cần phải thương lượng trước và có sự đồng ý từ hai bên. Tuyệt đối không được tự ý thêm bớt các thông tin trong hợp đồng thi công đã ký lúc đầu. 
  • Người soạn thảo hợp đồng thi công cần là người am hiểu và nắm rõ các hạng mục, quy trình làm việc. 
  • Các quy định trong hợp đồng (yêu cầu thiết kế, chất lượng, kỹ thuật của sản phẩm) cần phải rõ ràng, chi tiết. 
  • Cần quy định rõ giá cả và các khoản chi phí bao gồm chi phí thi công, chi phí phát sinh,…
  • Điều khoản bảo hành cần phải được quy định rõ ràng. Trong đó bao gồm trách nhiệm bảo trì, sửa chữa, giúp đảm bảo sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng và độ bền. 
  • Các phương thức, thời gian thanh toán cần được quy định rõ. Tránh tranh chấp tài chính sau này. 
  • Các điều khoản pháp lý cần phải được quy định rõ ràng, đầy đủ để các bên hiểu và đồng ý. 

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về hợp đồng thi công nội thất. Nếu bạn đang có nhu cầu thiết kế thi công hoặc có bất kỳ thắc mắc nào xoay quanh vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến HOTLINE S-housing (090 167 0099) để được tư vấn và hỗ trợ chính xác nhất.

Gọi Ngay: 090.167.0099 (Tư Vấn Miễn Phí 24/7)

Công ty TNHH Kiến Trúc – Nội Thất S.Housing

  • Showroom 1: 02 Đường số 37, KDC Vạn Phúc City, P.Hiệp Bình Phước, TP.Thủ Đức
  • Showroom 2: S5.01.16.18 Vinhome Grand Park, Q9, TP. Thủ Đức
  • Tel: (+84) 028 399 55 365 – Mobile: 090 167 0099
  • Facebook: https://www.facebook.com/shousingvn
Đánh giá bài viết

Nam Nguyễn

Tôi là Nguyễn Nam, CEO & Founder Công ty Kiến trúc – Nội thất S-housing, có hơn 14 năm kinh nghiệm trong ngành. Không dừng lại ở việc thiết kế – thi công nội thất thông thường, tôi còn có 5 năm nghiên cứu về Phong thủy hiện đại, 2 năm học hỏi và tiên phong ứng dụng thành công công nghệ thiết kế 4D – VR tại Việt Nam để diễn họa kiến trúc và nội thất, mang lại những lợi ích thiết thực trên phương diện thời gian và ngân sách cho khách hàng của mình.Minh chứng về chuyên môn và kinh nghiệm của tôi chính là 1500+ dự án thành công, nhận về tỷ lệ hài lòng đến 99% từ phía khách hàng, đưa S-HOUSING vươn lên trở thành đơn vị thuộc TOP 10 công ty nội thất hàng đầu lĩnh vực tại Việt Nam và duy trì điều này trong suốt gần 10 năm kể từ ngày thành lập.