Mẫu hợp đồng thi công nội thất chi tiết, chính xác nhất 202

Thi công phòng bếp hiện đại trong dự án nhà phố Japandi

Hợp đồng thi công nội thất hay thiết kế nội thất là một tài liệu nhất định phải có khi xây dựng bất kỳ công trình nào. Chúng giúp bảo đảm quyền lợi của cả chủ đầu tư và nhà thầu thi công. Quan trọng hơn cả là hợp đồng này sẽ giúp chủ đầu tư nắm rõ được các thông tin về công trình của mình. Trong bài viết bên dưới, S-housing sẽ cung cấp một số mẫu hợp đồng mà bạn nhất định cần đến khi xây nhà. Cùng tìm hiểu ngay bên dưới!

1. Mẫu hợp đồng thi công nội thất chuẩn xác mới nhất

Thiết kế kiến trúc nội thất là bước quan trọng nhất trong quá trình xây dựng công trình. Chúng sẽ quyết định không gian công trình trong tương lai có đẹp và hài hòa không. Một số thiết kế thông minh còn giúp khắc phục nhiều hạn chế của khu đất. Đồng thời giúp nâng cao sự tiện nghi và mang lại không gian sống ưng ý cho gia chủ. 

Nhằm đảm bảo chất lượng thiết kế, chủ đầu tư nên lựa chọn một nhà thầu thi công đáng tin cậy. Khi quyết định ký kết hợp đồng, hãy tham khảo kỹ lưỡng các điều kiện đã cam kết. Nếu xảy ra bất kỳ vấn đề nào trong quá trình làm việc sẽ căn cứ vào các điều khoản để xử lý.

1.1 Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất

DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NỘI THẤT

Hợp đồng thi công nội thất văn phòng làm việc

Mẫu thiết kế nội thất văn phòng hiện đại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

———–

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

v/v THIẾT KẾ NỘI THẤT

Số:HDTK

DỰ ÁN:  Tên dự án

Địa điểm: 

Hạng mục: Thiết kế nội thất

CHỦ ĐẦU TƯ: 

TƯ VẤN THIẾT KẾ: Tên nhà thầu

Địa chỉ nhà thầu: 

Phần I: Các căn cứ ký kết hợp đồng

  • Căn cứ Luật Thương mại đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 và các văn bản hiện hành có liên quan;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên

Hôm nay, ngày……tháng……năm……tại văn phòng Công ty, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN GIAO THẦU (gọi tắt là bên A): 

Đại diện là:………………………………………………………………………

CCCD số:……………….., ngày cấp:………………, nơi cấp:………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………

BÊN NHẬN THẦU (gọi tắt là bên B):

Tên giao dịch: …………………………………………………………………..

Đại diện là Ông: ………………………………… Chức vụ: ………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế:…………………………………………………………………….

Tên tài khoản:…………Số tài khoản:…………tại Ngân Hàng……………

Nội dung chuyển khoản:………………(Tên dự án)………………………..

Phần II: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1: Phạm vi công việc:

Bên A giao cho bên B thực hiện công tác thiết kế bao gồm: 

  • Bố trí 2D nội thất
  • Thiết kế nội thất; Concept Render 3D
  • Ra bản vẽ mặt bằng kích thước cơ bản cho vật nội thất;
  • Bảng miêu tả vật liệu cho các không gian.

Lưu ý: Bên A được chỉnh sửa tối đa 04 lần, từ lần chỉnh sửa thứ 05 trở đi bên A sẽ phải trả phí phát sinh (tương đương giá trị thiết kế trên không gian chỉnh sửa).

Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật: 

Chất lượng công việc do bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình quy phạm chuyên ngành khác, cụ thể là:

  • Nội dung thiết kế nội thất công trình phù hợp với yêu cầu, thỏa mãn yêu cầu về chức năng sử dụng, đảm bảo thẩm mỹ
  • Thiết kế nội thất phải đảm bảo phù hợp với các tính chất đặc trưng của công trình.
  • Bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các thông tin về kích thước, vật liệu và các thông số kỹ thuật để thi công chính xác.
Điều 3: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:
  • Tiến độ thực hiện hợp đồng được quy định cụ thể tại Hợp đồng này thời gian thực hiện bản vẽ thiết kế là … ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực. Thời gian thực hiện hợp đồng được tính ngay sau khi bên B thanh toán tiền.
  • Thời gian trình bản vẽ không bao gồm thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ theo quy định nhà nước.
  • Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp bên B hoặc bên A gặp khó khăn bất khả kháng dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. 
  • Thời gian tạm ngưng hợp đồng theo điều 6 [Tạm ngưng công việc trong hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng].
Điều 4: Giá trị hợp đồng, hình thức hợp đồng:

Giá hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí liên quan để thực hiện công tác tư vấn:

  • Tổng giá trị hợp đồng chưa bao gồm VAT:……………………………

          Bằng chữ:……………………………….………………………………..

  • Hình thức hợp đồng:……………………………….……………………

Giá trị hợp đồng không điều chỉnh, trừ các trường hợp sau:

  • Giá trị thiết kế tăng khi có các yêu cầu thiết kế nằm ngoài nội dung công việc phải thực hiện tại điều 1.
  • Giá trị thiết kế giảm khi bên A giảm hạng mục thiết kế.
Điều 5: Phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán là phương thức chuyển khoản, có thể thanh toán theo 3 trường hợp:

  • TH1: Bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị hợp đồng khi ký kết hợp đồng 
  • TH2: Bên A thanh toán cho bên B …% giá trị hợp đồng khi bên B hoàn tất giai đoạn thiết kế sơ bộ
  • TH3: Bên A thanh toán cho bên B …% giá trị hợp đồng còn lại khi bên 
Điều 6: Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng
  • Do lỗi của bên giao thiết kế hoặc nhận thiết kế gây ra.
  • Do các trường hợp bất khả kháng, sự kiện xảy ra một cách khách quan. 
  • Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận:
  • Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra. Nhưng phải báo cáo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
  • Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên B:
  • Bên B có trách nhiệm hoàn thành đúng thời gian tiến độ thực hiện cho công tác thiết kế kiến trúc và  kỹ  thuật công trình. 
  • Có trách nhiệm báo cáo trình bày sửa chữa thiết kế phù hợp với công năng sử dụng và yêu cầu của bên A , theo từng giai đoạn trong quá trình thực hiện hợp đồng. 
  • Bên B có trách nhiệm bàn giao hồ sơ thiết kế hoàn thiện cho bên A đảm bảo đầy đủ các yêu cầu đã nêu ở điều 1 [Phạm vi công việc].
Điều 8 : Quyền và nghĩa vụ của bên A:

Quyền của bên A:

  • Sở hữu sản phẩm tư vấn xây dựng theo Hợp đồng.
  • Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng không đạt chất lượng theo Hợp đồng.
  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn.

Nghĩa vụ của bên A:

  • Cung cấp cho bên B những hồ sơ liên quan đến công trình cần thiết kế kiến trúc.
  • Theo dõi báo cáo trình bày của bên B qua từng giai đọan thực hiện hợp đồng
  • Thanh toán cho bên B theo đúng tiến độ hợp đồng thỏa thuận.
Điều 9: Điều khoản chung:
  • Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có về đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để có giải phảp tích cực giải quyết.
  • Mọi sự sửa đổi, bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản có giá trị hiệu lực.
  • Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chữ ký đại diện bên A và B

1.2 Mẫu hợp đồng thi công nội thất

DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Hợp đồng thi công nội thất đáng tin cậy

Mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng chuyên nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

———–

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tp.Hồ Chí Minh, ngày   Tháng   năm   .

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Số: Tên dự án

Công trình: Thi công nội thất 

Địa điểm công trình: 

CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:

  • Căn cứ Luật Thương mại đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 và các văn bản hiện hành có liên quan
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên

Hôm nay, ngày 17 tháng 03 năm 2023, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

CÁC BÊN KÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT :

BÊN GIAO THẦU (gọi tắt là Bên A) : 

  • Tên đơn vị đầu tư:……………………………….……………………………..
  • Địa chỉ liên hệ: ……………………………….……………………………….…
  • Người đại diện: …………………….……………Chức vụ: ……………………
  • MST:……….………….……….………….……….………….……….……………
  • Số điện thoại:……….………….……….………….……….………….………….

BÊN NHẬN THẦU (gọi tắt là Bên B):

  • Công ty nhà thầu:……….………….……….………….……….………….……
  • Địa chỉ:……….………….……….………….……….………….……….…………
  • MST:……….………….……….………….……….………….……….…………….
  • Người đại diện:……….………….……….………….Chức vụ:……….……….. 
  • Thông tin chuyển khoản:……….………….……….………….……….………..
  • Nội dung chuyển khoản: Anh/Chị thanh toán đợt….. Hợp Đồng số: ………
  • Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thi công này với những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc:

Bên A giao cho Bên B tiến hành thực hiện các công việc thi công nội thất với nội dung công việc cụ thể theo bảng báo giá đính kèm.

Điều 2: Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật

Chất lượng công việc do Bên B thực hiện theo đúng bản vẽ đã được thống nhất, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật sản phẩm.

Điều 3: Thời gian thi công và tiến độ thực hiện: 
  • Thời hạn điều chỉnh bản vẽ triển khai nội thất là 3 – 5 ngày làm việc kể từ khi bên A gửi tiền đặt cọc cho bên B và phần mặt bằng đã hoàn thiện đủ cơ sở triển khai nội thất, thời gian sản xuất và thi công là 15-20 ngày làm việc kể từ ngày Bên A xác nhận đồng ý thực hiện theo bản vẽ thiết kế nội thất cuối cùng do Bên B cung cấp.
  • Thời gian thi công và triển khai không bao gồm thứ 7 và chủ Nhật,ngày lễ.
Điều 4: Giá trị hợp đồng, hình thức hợp đồng:

Giá hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí liên quan, gắn liền với bảng báo giá đính kèm.

Điều 5: Thanh toán hợp đồng thi công nội thất:

Thanh toán được chia làm 02 đợt theo phương thức chuyển khoản hoặc tiền mặt như sau:

Tổng giá trị hợp đồng (đã bao gồm VAT): …..VNĐ  Bằng chữ :……….……….…

  • Đợt 1: Bên A tạm ứng cho Bên B 40% giá trị chi phí ngay sau khi ký hợp đồng. Số tiền tạm ứng ban đầu là: …….. VNĐ. Bằng chữ :……….
  • Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B 60% chi phí ngay sau khi nghiệm thu bàn giao đủ hạng mục. Số tiền thanh toán là: ……… VNĐ. Bằng chữ :………..………….……….………….……….………

Phần thay đổi về đơn giá ( giảm trừ hoặc phát sinh ) sẽ được cập nhật vào đợt thanh toán cuối cùng nếu giá trị chênh lệch không quá 10% giá trị , nghiệm thu và thanh toán theo khối lượng thực tế thi công.

Điều 6: Trách nhiệm mỗi bên:

Trách nhiệm bên A:

  • Thực hiện các công việc đã ghi trong điều khoản của Hợp đồng, phối hợp chặt chẽ với Bên B, hỗ trợ Bên B giải quyết các vướng mắc, tạo điều kiện để Bên B hoàn thành công việc theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  • Bàn giao mặt bằng đúng kế hoạch để Bên B đến lắp đặt công trình; thời gian kéo dài không tính vào thời gian thi công công trình;
  • Bên A có trách nhiệm tính phí phát sinh cho bên B, nếu trong quá trình sản xuất bên A có thay đổi thiết kế ảnh hưởng đến vật tư và quá trình sản xuất của bên B chi phí sẽ được 2 bên thỏa thuận trước khi tiếp tục sản xuất;
  • Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B;
  • Bên A có trách nhiệm nghiệm thu các hạng mục trước khi đưa vào sử dụng khi có thông báo của bên B không quá 3 ngày.

Trách nhiệm bên B:

  • Thực hiện và hoàn thành công việc đã ghi trong các điều khoản của Hợp đồng;
  • Chịu trách nhiệm trước Bên A về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm;
  • Đảm bảo nhân sự thực hiện đúng chuyên môn;
  • Đảm bảo và phải tập trung thiết bị cần thiết cho việc thi công theo đúng kế hoạch và tiến độ đề ra;
  • Trong quá trình thi công, thực hiện đầy đủ các yêu cầu về đảm bảo an toàn công trình, an toàn thi công, giữ gìn cảnh quan và môi trường.
  • Nếu xảy ra tai nạn, sự cố gây thương vong về người, hay thiệt hại về tài sản của Bên A hay của Bên thứ 3 do lỗi của Bên B, thì Bên B có nghĩa vụ báo ngay cho các bên liên quan đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bên A trong vòng 24 giờ sau khi xảy ra sự việc. Bên B sẽ chịu trách nhiệm giải quyết cũng như các chi phí liên quan đến sự cố đó.
Điều 7: Các điều khoản ghiệm thu, bàn giao, bảo hành công trình trong hợp đồng thi công nội thất:

Bàn giao: 

Sau khi hoàn thành việc lắp đặt, nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Bên B có trách nhiệm bàn giao cho Bên A toàn bộ sản phẩm. 

Bảo hành công trình:

Bên B có trách nhiệm bảo hành 12 tháng cho tất cả các sản phẩm mà dịch vụ cung cấp. 

Điều kiện bảo hành:

Bên B có trách nhiệm bảo hành 12 tháng cho tất cả các sản phẩm mà dịch vụ cung cấp. 

Khi Hạng mục/Công việc do Bên B cung cấp, lắp đặt phát sinh lỗi, Bên A có trách nhiệm giữ nguyên hiện trạng và thông báo cho Bên B về sự cố đó bằng những phương tiện liên lạc nhanh nhất như: điện thoại, email, fax… Trong vòng 03 (ba) ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên A, Bên B sẽ cử nhân viên kỹ thuật đến để kiểm tra, xác định nguyên nhân. Thời gian giải quyết sự cố là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi Bên A thông báo đến Bên B. Trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.

Bên B sẽ không chịu trách nhiệm bảo hành cho các lỗi sau:

  • Lỗi phát sinh từ Bên A hoặc bên thứ ba do sử dụng không đúng quy chuẩn. Ví dụ: thường xuyên va chạm và/hoặc tác động lực mạnh vào sản phẩm. Lau chùi bằng chất tẩy mạnh dẫn đến hỏng bề mặt sản phẩm. Lau chùi hoặc làm ướt bề mặt sản phẩm liên tục trong một thời gian dài. Các sản phẩm có thể lau chùi bằng giẻ lau khô hoặc ẩm. Không dùng giẻ ướt hoặc hoá chất tẩy mạnh. Không được phun nước trực tiếp lên sản phẩm.
  • Hỏng hóc do tác động của thiên tai như mưa bão, lũ lụt, động đất, mối mọt… gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Khi có thiên tai xảy ra, Bên A phải có trách nhiệm đóng và bảo quản kín khu vực lắp cửa tránh nước mưa, bụi gây hỏng sản phẩm; 
  • Lỗi do các đơn vị thi công khác của Bên A gây bẩn bề mặt sản phẩm, làm hỏng kết cấu hoặc bề mặt trong quá trình thi công. Các đơn vị khác khi có nhu cầu thực hiện phần việc của mình tại khu vực lắp đặt của Bên B, phải có phương án che chắn, bảo vệ bề mặt để tránh làm hỏng sản phẩm.

Nghiệm thu:

Nếu Bên B bàn giao sản phẩm không đúng chất lượng, không đúng chủng loại thì bên A sẽ không nghiệm thu và không thanh toán tiền.

Điều 8: Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung:
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B có yếu tố bất khả kháng làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công, thì Bên B phải thông báo cho Bên A để xem xét chấp thuận;
  • Khối lượng hoặc số lượng phát sinh (tăng hoặc giảm) không phải do lỗi Bên B gây ra phải được các bên liên quan xác nhận và được Bên A chấp thuận trước khi thi công;
  • Mọi sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh trong quá trình thi công có hiệu lực sau khi Bên A chấp thuận.
Điều 9: Điều khoản chung:
  • Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Hợp đồng này được làm thành (02) hai bản, mỗi bên giữ (01) một bản đều có giá trị pháp lý như nhau;
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và mặc nhiên thanh lý sau khi (02) hai bên đã hoàn tất các nghĩa vụ của hợp đồng.
  • Hợp đồng này gắn liền với bảng báo giá số Dự án ký ngày dd/ mm /yyyy.

Chữ ký đại diện bên A và B

2. Tầm quan trọng của hợp đồng thi công nội thất

Ấn tượng với chất lượng thi công hàng đầu

Công trình thi công văn phòng do S-housing thực hiện

Dù là công trình lớn hay nhỏ thì hợp đồng thi công nội thất cũng là rất quan trọng. Hợp đồng là cam kết, quy định giúp đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Dưới đây là vai trò quan trọng của hợp đồng thi công đối với cả chủ đầu tư và đơn vị nhà thầu được S-housing tổng hợp:

  • Đảm bảo quyền lợi của đôi bên: Bên chủ đầu tư và Bên công ty thi công nội thất.
  • Quy định rõ ràng các quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị thi công.
  • Những yêu cầu về dịch vụ và thỏa thuận đôi bên (về chất lượng vật liệu, thiết bị, phụ kiện,..).
  • Thời gian bắt đầu triển khai và hoàn thành các hạng mục được quy định trong hợp đồng (thời gian hoàn thành, ngày bàn giao,…).

Có thể bạn quan tâm: Bảng báo giá thi công nội thất trọn gói chi tiết nhất 2023

3. Hạng mục chính trong hợp đồng thi công nội thất

Hợp đồng thi công nội thất chung cư, nhà ở được lập nên dựa trên sự thỏa thuận và tự nguyên của đôi bên (nhà thầu và chủ đầu tư). Đôi bên sau khi đã thống nhất những thông tin, điều khoản, tiến độ sẽ tiến hành ký kết. Kể từ lúc ký kết hợp đồng, mọi quy định sẽ bắt đầu có hiệu lực. 

Ứng dụng chất liệu gỗ công nghiệp chất lượng

Các hạng mục nội thất chi tiết trong công trình

3.1 Các thông tin quan trọng cần có trong hợp đồng

  • Thông tin về mặt pháp lý của bên đại diện khi tiếp nhận hợp đồng (mã số thuế).
  • Thông tin cơ bản của 2 bên giao dịch: Khách hàng và nhà thầu (địa chỉ, số CMND, số điện thoại,…).
  • Điều khoản nêu rõ những thông tin về vật liệu, đồ nội thất, thiết bị, phụ kiện cụ thể như: màu sắc, chất liệu, số lượng,… (Có thể đính kèm phụ lục hợp đồng để xem chi tiết).
  • Báo giá chi tiết từng khoản và cam kết không phát sinh chi phí sau này. (Có thể là tài liệu đính kèm phụ lục để xem chi tiết).
  • Những hạng mục thi công cần triển khai, cần mua. Hoặc yêu cầu chủ đầu tư cung cấp cần nêu rõ trong hợp đồng. (Điều khoản này giúp bảo vệ quyền lợi cho đơn vị thi công).

3.2 Các điều khoản cần có trong hợp đồng thi công

  • Hình thức thanh toán và các giai đoạn thanh toán hợp đồng. Hình thức có thể là tiền đặt cọc hoặc các khoản trả góp tùy theo thỏa thuận đã ký kết. 
  • Thời gian hoàn thiện và triển khai cần được nêu rõ trong hợp đồng thi công. Nếu như đơn vị thi công bàn giao hoặc triển khai chậm tiến độ đã nêu trong hợp đồng sẽ bị xử lý và bồi thường. 
  • Thông tin cụ thể các giấy tờ và thủ tục pháp lý cần cấp phép
  • Những giải quyết và tranh chấp nếu có sẽ được xử lý như thế nào. Dựa trên điều khoản nào đã được quy định trong hợp đồng.
  • Điều khoản bồi thường (nếu có vi phạm xảy ra). Và các hạng mục phát sinh chi phí trong quá trình thi công.
  • Phụ lục đi kèm và chữ ký có mộc đóng dấu của Chủ đầu tư và Đơn vị thi công.

>>XEM THÊM: Xưởng thi công nội thất gỗ giá tốt, uy tín, bảo hành dài hạn

3.3 Những lưu ý khi soạn hợp đồng thi công nội thất

Hợp đồng thi công nội thất chuyên nghiệp

Bạn cần đặc biệt lưu ý các điểm này khi lập hợp đồng thi công nội thất

  • Chủ đầu tư và Đơn vị thi công cần mỗi bên giữ một bản hợp đồng. 
  • Nếu có bổ sung, thay đổi điều khoản nào cần phải thương lượng trước và có sự đồng ý từ hai bên. Tuyệt đối không được tự ý thêm bớt các thông tin trong hợp đồng thi công đã ký lúc đầu. 
  • Người soạn thảo hợp đồng thi công cần là người am hiểu và nắm rõ các hạng mục, quy trình làm việc. 
  • Các quy định trong hợp đồng (yêu cầu thiết kế, chất lượng, kỹ thuật của sản phẩm) cần phải rõ ràng, chi tiết. 
  • Cần quy định rõ giá cả và các khoản chi phí bao gồm chi phí thi công, chi phí phát sinh,…
  • Điều khoản bảo hành cần phải được quy định rõ ràng. Trong đó bao gồm trách nhiệm bảo trì, sửa chữa, giúp đảm bảo sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng và độ bền. 
  • Các phương thức, thời gian thanh toán cần được quy định rõ. Tránh tranh chấp tài chính sau này. 
  • Các điều khoản pháp lý cần phải được quy định rõ ràng, đầy đủ để các bên hiểu và đồng ý. 

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về hợp đồng thi công nội thất. Nếu bạn đang có nhu cầu thiết kế thi công hoặc có bất kỳ thắc mắc nào xoay quanh vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến HOTLINE S-housing (090 167 0099) để được tư vấn và hỗ trợ chính xác nhất.

Gọi Ngay: 090.167.0099 (Tư Vấn Miễn Phí 24/7)

Công ty TNHH Kiến Trúc – Nội Thất S.Housing